Ngành Ngôn ngữ Trung

18/02/2025

 

NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC

Tên ngành: NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC

Mã xét tuyển đại học chính quy: 7220204

Chỉ tiêu: 120

Tổ hợp môn xét tuyển: D01;D04;C00;D09;D66;C03;D78;D14

1.     Ngành học gì?

Ngôn ngữ Trung Quốc là ngành học trang bị cho người học các kiến thức nền tảng, chuyên sâu về ngôn ngữ - văn hoá Trung Quốc, đặc biệt là sử dụng thành thạo các kỹ năng giao tiếp Nghe, Nói, Đọc, Viết  bằng tiếng Trung Quốc tương đương HSK cấp 5 theo quy định đạt chuẩn quốc tế đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc. . Bên cạnh đó, ngành học này còn trang bị kiến thức bổ trợ về kinh tế, thương mại, ngân hàng, du lịch, quan hệ quốc tế, đặc biệt là về lĩnh vực Kỹ thuật... và các kỹ năng về ngôn ngữ, biên phiên dịch để bạn có thể làm việc tốt trong môi trường sử dụng tiếng Trung. 
          Ngoài kiến thức chuyên môn, sinh viên còn được trang bị các kỹ năng cứng như:
soạn văn bản, xây dựng phong cách, kỹ thuật hùng biện, sử dụng tốt các công cụ công nghệ số (máy ghi âm, laptop, thiết bị thông minh, các phần mềm ứng dụng…) làm phương tiện trợ giúp công việc giảng dạy, dịch thuật, biên - phiên dịch và các công việc nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, kỹ năng tự học, tự trau dồi nâng cao  năng lực chuyên môn, cũng như có kỹ năng tra cứu, tìm kiếm, phân tích và xử lý các thông  tin mới trong lĩnh vực chuyên ngành để thực hiện công việc chuyên môn của mình, kỹ năng quản lý, khả năng phân tích bản đồ, biểu đồ, xây dựng các công cụ hỗ trợ ra quyết định phục vụ công tác quản lý.

Ngoài các kỹ năng cứng như trên, sv ngành NNTQ HUMG được trang bị các kỹ năng mềm phục vụ công việc sau này như: giao tiếp, thuyết trình, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm,…

-Trong 02 năm đầu sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc nắm vững và vận dụng các kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, triết học, xã hội học, cơ sở văn hóa Việt Nam, ngôn ngữ học, tiếng Việt, lịch sử văn minh thế giới, lịch sử tư tưởng Phương Đông và Việt Nam v.v... Các kiến thức cơ sở về ngữ âm, ngữ nghĩa, ngữ dụng, ngữ pháp, ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc, văn học Trung Quốc; Trong 02 năm tiếp theo sẽ được học theo định hướng riêng biệt như: định hướng tiếng Trung kỹ thuật và định hướng tiếng Trung thương mại - Du lịch.

- Sinh viên ngành NNTQ của trường Đại học Mỏ - Địa chất sẽ có cơ hội thực tập 02 lần, vào kỳ 4 và kỳ 8 tại Trung Quốc hoặc các doanh nghiệp trong nước, được thực tập tại các cơ quan, doanh nghiệp và các tổ chức liên quan đến NNTQ ngay từ khi chuyển sang học các định hướng chuyên sâu.

- Cơ hội tham gia các sân chơi để nâng cao kỹ năng sử dụng tiếng như: ‘nhịp cầu Hán ngữ”, viết thư pháp, vẽ tranh, thái cực quyền….

2.     Cơ hội việc làm

Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ năng lực để đảm nhiệm công việc trong các lĩnh vực liên quan tới Ngôn ngữ trong các lĩnh vực sau:

- Công tác tại cơ quan ngoại giao, sở ngoại vụ, các tổng lãnh sự quán, tổ chức quốc tế và văn phòng xúc tiến đầu tư của Trung Quốc;

- Làm việc tại các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp, các phòng ban kinh tế - đối ngoại, kỹ thuật;

- Biên phiên dịch cho các sự kiện thương mại, du lịch, kĩ thuật;

- Làm tự do trong lĩnh vực thương mại - du lịch, kĩ thuật;

- Giảng dạy và nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo.

3.     Điều kiện học tập và chính sách hỗ trợ sinh viên

* Điều kiện học tập:

- Đội ngũ giảng viên (GS, PGS, TS, ThS) giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao và tận tâm. Chương trình học hiện đại, được xây dựng dựa trên sự kết hợp giữa lý thuyết chuyên sâu và môi trường thực hành thực tiễn, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về ngành NNTQ, đặc biệt là theo các định hướng chuyên sâu của ngành học.

- Cơ sở phục vụ giảng dạy, học tập, sinh hoạt, làm việc với gần tổng diện tích 63.047 m2 bao gồm: 148 giảng đường /phòng học, 11 phòng máy tính, 02 phòng học ngoại ngữ có tổng diện tích 21.008m2; 36 phòng thí nghiệm/ xưởng thực hành với diện tích 5.000m2; 13 phòng trong tổ hợp thư viện với diện tích 1500m2 (trong đó diện tích phòng đọc: 500m2); 276 phòng ký túc xá sinh viên với diện tích 15.972m2; 120 phòng quản lý hành chính, phòng làm việc với diện tích 8.846m2; hội trường có 03 phòng với diện tích 1.300m2, sân vận động gần 4.000m2; 05 khu thực tập ngoài trời với diện tích 22.000m2. Ngoài ra, Nhà trường còn liên kết với một số trường Đại học tại Trung Quốc giúp sinh viên có nhiều cơ hội giao lưu học hỏi với môi trường bản ngữ.

Trung tâm Thông tin - Thư viện có tổng số đầu sách là 4.542 đầu tài liệu (14.786 cuốn sách), tổng số đầu sách gắn với các ngành đào tạo có cấp bằng của Nhà trường là 3.407 đầu tài liệu (11.093 cuốn sách), trên 3.500 luận án, luận văn và hơn 200 tạp chí, 600 sách, giáo trình điện tử với diện tích 1.500m2, 13 phòng chuyên dùng với đầy đủ trang thiết bị tiên tiến, hiện đại. Ngoài ra, Trung tâm còn bố trí 230 chỗ ngồi, 42 máy tính phục vụ tra cứu có kết nối internet.

* Chính sách hỗ trợ Sinh viên:

- Tư vấn SV tham gia các khóa học trao đổi ngắn hạn, bồi dưỡng kỹ năng ngôn ngữ và kỹ năng chuyên môn và lấy các loại chứng chỉ hữu ích: Hoàn thành khóa học trại hè ngắn hạn tại Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh, Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh, Đại học Sư phạm Bắc Kinh, Đại học Dầu khí Bắc Kinh, Đại học Tây Bắc, Đại học Thượng Hải…

- Môi trường học tập chuyên nghiệp, đội ngũ giảng viên trẻ, năng động, giảng viên có chuyên môn sâu, tâm huyết. Trong quá trình học SV được tham gia nhiều hoạt động của sinh viên, của CLB Trung - Nhật, CLB Step8, CLB Media, CLB Võ Taewondo, CLB Guitar, CLB múa, CLB bóng rổ, CLB bóng truyền ... giúp SV không chỉ được học mà còn được rèn thêm nhiều kỹ năng sống.

* Cơ hội học bổng

- Sinh viên ngành NNTQ sẽ có cơ hội xin học bổng ở bậc học cấp cao hơn như học bổng chính phủ Trung Quốc CSC, học bổng khổng tử CIS,  học bổng Đông Nam Á ASEAN, học bổng thành phố Thượng Hải, học bổng Tử Cấm Thành, học bổng tỉnh, học bổng trường tại các trường đại học thuộc trường Top tại Trung Quốc.  

- Mỗi năm sinh viên còn được tham gia các khóa học bổng giao lưu ngắn hạn trại hè, trại đông… do Học viện Khổng Tử tổ chức.

4.     Thời gian đào tạo và mức học phí

Thời gian đào tạo: 4 năm

Khối lượng kiến thức toàn khoá: 132 tín chỉ (không kể Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng)

Mức học phí:

Mức học phí (hệ đại học) tính theo tín chỉ là: 414.700 đồng/tín chỉ (Trung bình 1 học kỳ là 6 triệu; 1 năm khoảng 12 triệu đồng)

5. Cơ hội học bổng và mức lương sau khi ra trường

- Mỗi học kỳ, dựa trên kết quả học tập Nhà trường liên tục cấp các suất học bổng khuyến khích học tập cụ thể như sau:

·        Mức học bổng loại 1 = 130% mức học phí sinh viên phải đóng trong học kỳ đó.

·        Mức học bổng loại 2 = 100% mức học phí sinh viên phải đóng trong học kỳ đó.

- Quỹ học bổng của trường: 20 tỷ đồng/năm. Các học bổng từ tổ chức, cơ quan khác: Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, các đơn vị quản ly Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong lĩnh vực điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản.

- Cam kết hỗ trợ giới thiệu việc làm sau khi ra trường đối với SV có học lực khá trở lên. Hàng năm có nhiều đơn vị tuyển dụng liên hệ với Khoa để xin sinh viên thực tập.

- Cơ hội giành học bổng sau đại học, du học nước ngoài rộng mở, dựa trên các mối quan hệ của Khoa với các đối tác nước ngoài.

- Mức lương sau ra trường:

  • Sinh viên mới ra trường: 9-15 triệu VNĐ/ tháng
  • 2-3 năm kinh nghiệm: 15- 25 triệu VNĐ/tháng
  • 4-5 năm kinh nghiệm: trên 25 triệu VNĐ/tháng